Quan doi nhan dan Viet Nam phat huy suc manh tong hop

Quan doi nhan dan Viet Nam phat huy suc manh tong hop

1 Pages 1-10

▲back to top

1.1 Page 1

▲back to top
QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIT NAM
PHÁT HUY SC MNH TNG HP, XÂY DNG
TIM LC CHÍNH TR, TINH THN VÀ TIM LC
QUÂN SỰ, ĐÁP ỨNG YÊU CU SNGHIP XÂY
DNG VÀ BO VTQUC VIT NAM XÃ HI
CHỦ NGHĨA TRONG THỜI KMI
TRỊNH VĂN QUYẾT
Thượng tướng, Bí thư Trung ương Đảng,
Ủy viên Thường vQuân ủy Trung ương,
Chnhim Tng cc Chính trị Quân đội nhân dân Vit Nam
TCCS - Xây dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân slà vấn đề chiến
lược và htrng; là trách nhim ca toàn Đảng, toàn dân và chthng chính tr, trong
đó Quân đội nhân dân là nòng ct. Phát huy kết quả đạt được, Quân đội tiếp tc thc
hiện đồng bchủ trương, giải pháp, phát huy sc mnh tng hp ca các cp, các ngành,
các tng lp nhân dân nhm xây dng tim lc, to nên sc mnh tng hp quc gia,
trng tâm là tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân svng mnh, góp phn xây
dng và bo vvng chc Tquc Vit Nam xã hi chủ nghĩa trong thời kmi.
Tim lc chính tr, tinh
thn, tim lc quân sca nn
quc phòng toàn dân
Sinh thi, Chtch HChí
Minh từng căn dặn: “Mọi người đều
có trách nhim làm cho dân giàu
nước mnh, quc phòng vng
mạnh”(1). Thc hin li dy ca
Người, Đảng và Nhà nước ta luôn coi
xây dng nn quc phòng toàn dân
nói chung, xây dng tim lc chính
tr, tinh thn, tim lc quân snói
riêng là chủ trương chiến lược, quan
trng, xuyên sut; không chgóp phn nâng cao sc mnh quc phòng, bo vvng chc
Tquc tsm, txa, từ khi nước chưa nguy, mà còn tạo sự ổn định, góp phn phát
trin kinh tế, xã hi trên từng địa bàn và cả nước. Văn kiện Đại hi XIII của Đảng xác
định: “Tăng cường tim lc quc phòng và an ninh...; xây dng và cng cvng chc

1.2 Page 2

▲back to top
thế trn quc phòng toàn dân và thế trận an ninh nhân dân”(2); “có cơ chế huy động ngun
lc từ địa phương và nguồn lc xã hi cho xây dng tim lc quc phòng, an ninh ti
các khu vc phòng thủ”(3).
Tim lc chính tr, tinh thn “là thành tố cơ bản ca tim lc quc phòng, cha
đựng trong tchất con người, truyn thng lch sử, văn hóa dân tộc và trong hthng
chính tr; là khả năng tiềm tàng vchính trcó thể huy động nhm to ra sc mạnh để
thc hin nhim vquốc phòng”(4). Tim lực đó không phải là vấn đề trừu tượng, mà th
hiện trước hết sự lãnh đạo của Đảng Cng sn Vit Nam, trên nn tng chủ nghĩa Mác
- Lê-nin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường li cách mạng đúng đắn, hợp lòng dân. Đồng
thời, được biu hin nhn thc, nim tin, tâm lý, tình cm, trách nhim, ý chí ca nhân
dân và lực lượng vũ trang đối vi nhim vquc phòng, bo vTquc; sgiác ng
sâu sc mục tiêu, lý tưởng độc lp dân tc và chủ nghĩa xã hội, lòng yêu nước nng nàn,
khát vọng hòa bình, độc lp, tdo, kiên quyết đấu tranh để gii phóng dân tc, vi chân
lý “Không có gì quý hơn độc lp, tự do”; sự đoàn kết quc tế, kết hp sc mnh dân tc
vi sc mnh thời đại,...
Tim lc chính tr, tinh thần là “linh hồn”, “kết dính” mọi lực lượng, hi tmi
ngun lc, to nên sc mnh tng hp ca dân tộc để chiến thng mi kẻ thù và để xây
dựng đất nước. Thc tiễn đã chứng minh, nhcó sự lãnh đạo đúng đắn, sáng sut ca
Đảng; tình cm cách mng, nim tin và ý chí quyết tâm, quân và dân ta đã phát huy cao
độ chủ nghĩa anh hùng cách mạng, sc mnh của các phương tiện vt chất, vũ khí, trang
bkthut hin có, chiến thng kẻ thù xâm lược có tim lc kinh tế, quân smạnh hơn
ta nhiu lần. Đúng như V.I. Lê-nin tng khẳng định: “Trong mọi cuc chiến tranh, rt
cuc thng lợi đều tùy thuc vào tinh thn ca quần chúng đang đổ máu trên chiến
trường”(5). Vì vy, xây dng tim lc chính tr, tinh thn squyết định khả năng huy
động các tim lc khác ca nn quc phòng.
Xây dng tim lc chính tr, tinh thn phi bảo đảm toàn din cvnhn thức, tư
tưởng, tâm lý, tình cm, niềm tin, thái độ, trách nhim chính trị đối vi Tquc và nhân
dân. Trước hết, đó là xây dựng nim tin và sự đồng thun ca mi tng lp nhân dân vào
sự lãnh đạo của Đảng, vào thng li ca snghip xây dng và bo vTquc Vit
Nam xã hi chủ nghĩa; coi trọng bồi dưỡng đạo đức cách mng, giáo dc chủ nghĩa yêu
nước, ý thc ttôn dân tộc. Tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tc; thc hin chính
sách tự do tôn giáo và bình đẳng gia các dân tc; phát huy dân chrộng rãi theo phương
châm “dân biết, dân bàn, dân làm, dân kim tra, dân giám sát, dân thụ hưởng”; kiên quyết
đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực; bảo đảm an sinh xã hi, không ngng nâng
cao đời sng vt cht và tinh thn cho nhân dân; thc hiện chính sách ưu tiên phát triển
kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo vùng sâu, vùng xa, vùng biên gii, hải đảo, to
sphát trin bn vng, xây dựng nước ta ngày càng phồn vinh, văn minh, hạnh phúc.
Tim lc quân s“là khả năng về sc mnh chiến đấu của Quân đội nhân dân,
Dân quân tvvà khả năng huy động nhân lc, vt lc phc vnhim vquân s, quc

1.3 Page 3

▲back to top
phòng”(6). Tim lc quân sbao gm các yếu tố: con người, vũ khí, trang bị, cơ sở vt
cht, kthut, nghthut quân s, thế trn quân sự..., trong đó con người là nhân tquyết
định. Tim lc quân scó hai dng: hin có và tim tàng. Dng hin có là số lượng, cht
lượng ca lực lượng vũ trang và lực lượng, phương tiện dbị thường xuyên, được duy
trì, không ngng phát trin, bsung nhằm đáp ứng yêu cu, nhim vbo vT
quc. Dng tim tàng là ngun dtrvsức người, sc của trên các lĩnh vực công
nghip, nông nghip, khoa hc, kthut, giao thông vn ti và các ngành dch vkhác...,
sẵn sàng được huy động để phc vnhim vquân s, quc phòng và chiến tranh khi có
tình hung xy ra.
Tim lc quân slà bphn nòng ct ca tim lc quốc phòng, được xây dng
trên các nn tng chính tr, tinh thn, kinh tế, văn hóa, xã hội, khoa hc, công ngh,... ca
đất nước, theo chiến lược thng nht, phù hp vi yêu cu, nhim vxây dng và bo
vTquc. Các nn tng này phát trin vng mnh sẽ là cơ sở quan trọng để to nên sc
mnh quân sbo vTquc. Tuy nhiên, không phi ccó các nn tng này là có tim
lc quân smnh, mà còn phthuộc vào cơ chế, chính sách, khả năng huy động và phát
huy tối đa các yếu tố đó cho nhiệm vquân s, quc phòng, bo vTquốc. Do đó, đòi
hi có sự lãnh đạo của Đảng, squn lý tp trung, thng nht của Nhà nước, cơ sở pháp
lý, kế hoch, sự đồng thun ca các tng lớp nhân dân,...; đồng thi, lực lượng vũ trang
nhân dân phải được xây dng, hun luyn có chất lượng cao, số lượng và cơ cấu hp lý,
có đội ngũ cán bộ lãnh đạo, chhuy gii, có nghthut quân sự độc đáo, sáng tạo,...
Tim lc chính tr, tinh thn và tim lc quân slà các thành tcốt lõi, cơ bản
nht ca tim lc, sc mnh quc phòng, bo vTquc. Xây dng tim lc chính tr,
tinh thn và tim lc quân slà xây dng tng hp các nhân tố, trước hết là xây dng
lực lượng vũ trang nhân dân, nòng cốt là Quân đội nhân dân có chất lượng tng hp, sc
mnh chiến đấu cao; là lực lượng tuyệt đối trung thành vi Tquc, với Đảng, Nhà nước
và nhân dân. Xây dng hthng chính trtrong sch, vng mnh, hoạt động hiu lc,
hiu quả để cng cniềm tin, tăng cường sự đồng thun ca mi tng lp nhân dân vào
sự lãnh đạo của Đảng, squn lý, điều hành của Nhà nước. Xây dng và phát huy ngun
lực con người có bản lĩnh chính trị vng vàng, có phm chất đạo đức cách mng trong
sáng, có trình độ chuyên môn, nghip vụ đáp ứng yêu cu, nhim vụ đẩy mnh công
nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, phát trin khoa hc, công ngh; xây dng nền văn hóa
tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc, góp phn bo vvng chc Tquc Vit Nam xã hi
chủ nghĩa trong tình hình mới.
Trong quá trình xây dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân sphi quán
trit, nm vng chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước v
quân s, quc phòng, bo vTquc. Phát huy sc mnh tng hp, tính tích cc, ch
động, sáng to ca các cấp, các ngành, các địa phương; khai thác tốt khả năng, nguồn lc
của đất nước để xây dng và cng ccác tim lực. Đẩy mnh quá trình công nghip hóa,
hiện đại hóa đất nước; kết hp cht chgia phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoi

1.4 Page 4

▲back to top
với tăng cường tim lc quc phòng, an ninh; bảo đảm hài hòa giữa tăng cường tim lc
quc phòng với nâng cao đời sng ca bộ đội và nhân dân. Thc hin tốt đường lối đối
ngoại độc lp, tchủ, đa dạng hóa, đa phương hóa; kiến to, givững môi trường hòa
bình, ổn định; kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại để phát trin bn vng
đất nước.
Quân đội phát huy sc
mnh tng hợp, tăng cường xây
dng tim lc chính tr, tinh
thn và tim lc quân strong
tình hình mi
Dưới sự lãnh đạo tuyệt đối,
trc tiếp vmi mt của Đảng, s
quản lý, điều hành tp trung,
thng nht của Nhà nước, Quân
đội nhân dân đã phát huy vai trò
nòng ct, sc mnh tng hp,
cùng toàn dân xây dng và cng
ctim lc chính tr, tinh thn,
tim lc quân svng mnh, góp
phn to ln vào thc hin mc
tiêu “Dân giàu, nước mnh, dân ch, công bằng, văn minh”, vững bước đi lên chủ nghĩa
xã hi, vi nhiu thành tu ni bật. Quân đội đã chủ động nghiên cứu, tham mưu với
Đảng, Nhà nước xây dng, ban hành các nghquyết, chính sách, pháp lut vxây dng
nn quc phòng toàn dân, thế trn quc phòng toàn dân gn vi thế trn an ninh nhân
dân, nhất là “thế trận lòng dân” vững chc; tích cc thchế hóa chủ trương, đường li
của Đảng trong lĩnh vực quân s, quc phòng, bo vTquc(7). Coi trng và tchc
tt công tác tuyên truyn, giáo dc, nâng cao nhn thc, trách nhim cho cán bộ, đảng
viên, chiến sĩ và toàn dân về nhim vquân s, quc phòng, bo vTquc trong tình
hình mi. Nlc phấn đấu thc hin mc tiêu xây dựng Quân đội tinh, gn, mnh, to
tiền đề vng chắc năm 2030 xây dựng Quân đội cách mng, chính quy, tinh nhu, hin
đại, hoàn thành tt mi nhim vụ mà Đảng, Nhà nước và nhân dân giao phó.
Trong thi gian ti, cùng vi xu thế hòa bình, hp tác và phát trin, việc các nước
ln tiếp tc va hp tác, va cạnh tranh, đấu tranh, kim chế ln nhau, tranh thtp hp
lực lượng để can d, chi phi ni bộ nước khác đang đặt ra thách thc nghiêm trng.
trong nước, ngoài “Bốn nguy cơ mà Đảng ta đã chỉ ra còn tn ti, có mt còn gay gt
hơn”(8), chúng ta còn phải đối mt vi mâu thun phát sinh trong quá trình phát trin; các
mối đe dọa van ninh truyn thng và an ninh phi truyn thống luôn thường trc và hin
hu; các thế lực thù địch đẩy mnh chng phá quyết lit trên tt cả lĩnh vực của đời sng
xã hi,...

1.5 Page 5

▲back to top
Tình hình đó đặt ra yêu cầu Quân đội nhân dân tiếp tc phát huy sc mnh tng
hp ca các lực lượng và các lĩnh vực, tp trung xây dng tim lc và sc mnh tng
hp ca quc gia, ca nn quc phòng toàn dân; trng tâm là tim lc chính tr, tinh thn,
tim lc quân svi ni dung chyếu sau:
Mt là, chủ động, tích cực phát huy vai trò tham mưu, đề xut với Đảng, Nhà nước
ban hành, hoàn thin chủ trương, chính sách, pháp luật vphát huy sc mnh tng hp,
xây dng tim lc chính tr, tinh thn và tim lc quân s.
Đường lối, quan điểm của Đảng vquc phòng, an ninh là cơ sở để Nhà nước th
chế hóa, cthhóa thành chính sách, pháp lut nhm thc hin hiu quchức năng quản
lý nhà nước; điều chnh quan hxã hội trên lĩnh vực quc phòng, an ninh, xây dng lc
lượng vũ trang nhân dân. Theo đó, Quân ủy Trung ương, Bộ Quc phòng phi hp vi
các ban, ngành ở Trung ương và địa phương tham mưu, đề xut với Đảng tiếp tc hoàn
thiện đường lối lãnh đạo snghip bo vTquốc, làm cơ sở để Nhà nước thchế hóa,
hoàn thin chính sách, pháp lut về lĩnh vực quân s, quc phòng. Kp thi tháo gkhó
khăn, vướng mc về cơ chế, chính sách, tạo cơ sở chính tr- pháp lý để cp y, tchc
đảng, chính quyn các cấp lãnh đạo, tchc phát huy sc mnh tng hp ca hthng
chính trtrong thc hin nhim vquân s, quc phòng, xây dng tim lc chính tr, tinh
thn, tim lc quân sca nn quốc phòng toàn dân đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu,
nhim vbo vTquc trong tình hình mi.
Các cơ quan, đơn vị Quân đội cn chủ động phi hp vi các ban, ngành Trung
ương và địa phương nắm chc tình hình thc tin, thc hin tt việc sơ kết, tng kết,
đánh giá đúng thành tựu, kết quả đạt được, hn chế, khuyết điểm, xác định rõ nguyên
nhân, rút ra bài hc kinh nghiệm, trên cơ sở đó, tham mưu, đề xut hoàn thiện đường li
của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước, bảo đảm tăng cường sự lãnh đạo ca
Đảng, squn lý tp trung, thng nht của Nhà nước trong thc hin nhim vquân s,
quc phòng, bo vTquc.
Hai là, đẩy mnh tuyên truyn, giáo dc, nâng cao ý thc quc phòng, an ninh
cho các tng lp nhân dân, to sự đồng thun xã hi trong snghip bo vTquc.
Nâng cao ý thc quc phòng cho toàn dân, nht là thế htr, hc sinh, sinh viên
và bồi dưỡng kiến thc quc phòng và an ninh cho cán bchcht các cp, các ngành
là vấn đề quan trọng để phát huy sc mnh tng hp trong xây dng tim lc chính tr,
tinh thn, tim lc quân s.
Tiếp tc phát huy vai trò nòng ct của Quân đội trong phi hp vi các ban, ngành
ở Trung ương, cấp y, chính quyền các địa phương, người đứng đầu các cơ quan, tổ chc
trong hthng chính trị, lãnh đạo, chỉ đạo, trin khai cht ch, toàn din công tác giáo
dc kiến thc quốc phòng và an ninh cho các đối tượng được giáo dc, bồi dưỡng v
kiến thc quc phòng và an ninh. Vic tchc giáo dc và bồi dưỡng kiến thc quc
phòng và an ninh cn phù hp với trình độ nhn thc ca từng đối tượng và không ngng
đổi mới, đi vào chiều sâu, vi ni dung, hình thức, phương pháp sáng tạo, hiu qu. Chú

1.6 Page 6

▲back to top
trng giáo dc, thng nht, nâng cao nhn thc về “đối tác” và “đối tượng”, nắm vng
đường lối, quan điểm, yêu cu nhim vbo vTquc trong tình hình mi. Coi trng
giáo dc kiến thc quc phòng và an ninh kết hp vi giáo dc chính trị, đạo đức cách
mng cho thế htrtrong hthng giáo dc quốc dân. Đồng thi, tiếp tục đẩy mnh công
tác phbiến kiến thc quc phòng và an ninh cho toàn dân cvbrng và chiu sâu,
vi ni dung, hình thức đa dạng, phong phú, phù hp vi nhn thức, đặc điểm địa bàn,
dân cư và từng đối tượng.
Tiếp tục đổi mi cơ chế, nâng cao hiu quphi hp giữa Quân đội vi các ban,
ngành, đoàn thể từ Trung ương đến cơ sở, lực lượng có liên quan cùng các cơ quan báo
chí và truyn thông trong tuyên truyn, giáo dc, nâng cao ý thc quc phòng, an ninh
cho các tng lp nhân dân. Cơ quan, đơn vị quân đội cn chú trng tchc các tổ, đội
công tác và thông qua hoạt động kết nghĩa, giao lưu văn nghệ, ththao, các ngày l, tết,
skin quan trọng,... để tuyên truyn, giáo dc vchủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng H
Chí Minh, chủ trương, đường li của Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước vnhim
vquân s, quc phòng, bo vTquc. Từ đó, làm cho cán bộ, chiến sĩ và nhân dân
hiu rõ mục tiêu, quan điểm, yêu cu, ni dung, bin pháp và gii pháp xây dng tim
lc chính tr, tinh thn, tim lc quân s; phát huy truyn thống yêu nước, sc mnh khi
đại đoàn kết toàn dân tc, chung sức, đồng lòng, kiên quyết, kiên trì đấu tranh bo v
vng chc chquyn biên gii, biển, đảo ca Tquc, thc hin thng li nhim v
chính trcủa đơn vị và địa phương.
Kết hp cht chgia giáo dc, thuyết phc
vi kiên quyết đấu tranh phn bác các luận điệu
xuyên tc, bo vvng chc nn tảng tư tưởng ca
Đảng, qua đó, làm thất bại âm mưu, thủ đoạn hot
động “diễn biến hòa bình”, chống phá ca các thế
lực thù địch. Bồi đắp lòng yêu nước, yêu chế độ
hi chủ nghĩa, niềm thào, ttôn dân tc và truyn
thng cách mng, xây dng ý chí quyết tâm bo v
Tquc xã hi chủ nghĩa; nâng cao kiến thc v
quc phòng, an ninh cùng kỹ năng quân sự cn
thiết để mi công dân sn sàng tham gia, thc hin
tt nhim vquân s, quc phòng.
Ba là, tích cc tham gia phát trin kinh tế -
xã hội, nâng cao đời sng vt cht và tinh thn cho
nhân dân; quy t, tp hp và phát huy vai trò của nhân dân, để nhân dân tnguyn, t
giác tham gia xây dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân s, bo vTquc.
Cùng vi sphát trin của đất nước, hiện nay đời sng ca các tng lp nhân dân
được nâng lên rõ rệt. Tuy nhiên, đời sng ca mt bphn nhân dân vn còn nhiu khó
khăn, nhất là đồng bào vùng sâu, vùng xa, biên gii, hải đảo, mt số địa bàn chiến lược.

1.7 Page 7

▲back to top
Vì vậy, cơ quan, đơn vị quân đội tiếp tc quán trit, nm vng các nghquyết, chthca
Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước, tình hình và nhim vcủa địa phương; phối
hp vi các ban, ngành ở Trung ương và địa phương tham mưu, đề xut vi cp y, chính
quyn các cp chủ trương, biện pháp phát trin kinh tế - xã hội, xóa đói, giảm nghèo,
nâng cao đời sng vt cht và tinh thần cho nhân dân. Đẩy mnh các mô hình, chương
trình ng dng khoa hc, kthut và công nghệ để nâng cao chất lượng, hiu qusn
xuất; đào tạo nghcho quân nhân xuất ngũ và các đối tượng khác. Tích cc tham gia các
chương trình mục tiêu quc gia về xóa đói, giảm nghèo, các cuc vận động, phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dng nông thôn mới, đô thị văn minh”, “Quân đội chung sc
xây dng nông thôn mới”, “Quân đội chung tay vì sc khe cộng đồng”, “Quân đội
chung tay vì người nghèo - Không để ai bblại phía sau”... Thực hin tt chế độ, chính
sách đối với Quân đội và hậu phương Quân đội, các phong trào, hoạt động “Đền ơn đáp
nghĩa”, xây dựng nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, phụng dưỡng Bà mVit Nam anh
hùng, tìm kiếm, quy tp hài ct liệt sĩ; giải quyết chế độ, chính sách tn đọng đối với đối
tượng có cng hiến trong các cuc kháng chiến bo vTquốc, làm nghĩa vụ quc tế.
Tuyên truyn, vận động nhân dân phát huy bn sắc văn hóa dân tộc, xóa btp tc lc
hu, thc hiện “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”,...
Các đơn vị quân đội cn làm tt nhim vụ “chiến đấu” trong thời bình, chủ động,
không ngi gian kh, hy sinh, cùng nhân dân phòng, chng, khc phc hu quthiên tai,
dch bnh, hn chế tối đa thiệt hi về người, tài sn của Nhà nước và nhân dân. Tiếp tc
xây dng, nâng cao chất lượng, hiu qucác khu kinh tế - quc phòng, góp phn tchc
lại dân cư, ổn định sinh kế, cuc sng của đồng bào. Tchc hướng dẫn người dân ng
dng khoa hc vào sn xut theo kthut mới, thay đổi tp quán canh tác lc hu nhm
thc hin mục tiêu xóa đói, giảm nghèo, tạo động lc mi cho phát trin kinh tế - xã hi,
góp phn vào sphát trin bn vng của địa phương, xây dựng lc lượng ti chỗ để bo
vệ địa bàn, bo vbiên giới, đáp ứng nhim vtác chiến khi chiến tranh xy ra.
Bn là, tích cc tham gia xây dựng cơ sở, khối đại đoàn kết toàn dân tc vng
mạnh, “thế trận lòng dân” vững chc.
Quán trit chủ trương của Đảng, chthca Thủ tướng Chính phvxây dựng cơ
svng mnh(9), cơ quan, đơn vị quân đội thc hin tt chức năng đội quân công tác,
tích cc tham gia xây dng hthng chính trcấp cơ sở ở địa bàn chiến lược, trọng điểm,
vùng sâu, vùng xa, biên gii, hải đảo. Trên từng địa bàn đóng quân, cùng với thc hin
tt công tác tuyên truyn, vận động nhân dân, tchc hiu quhoạt động kết nghĩa, ký
kết chương trình phối hp; chủ động ctổ, đội công tác phi hp vi cp y, chính
quyền, đoàn thể địa phương xây dựng hthng chính trị ở cơ sở vng mnh, góp phn
cthhóa và thc hin tt li dy ca Chtch Hồ Chí Minh: “Chúng ta phải ra sc
hướng dẫn và giúp đỡ nhân dân hơn nữa trong vic sn xut và tiết kiệm, để ci thiện đời
sng ca bộ đội và nhân dân, để làm cho dân giàu, nước mạnh. Có như thế nhân dân mi

1.8 Page 8

▲back to top
càng thy Chính phhết lòng hết sc phc vnhân dân, Chính phlà Chính phca
nhân dân. Như thế, nhân dân sẽ càng hăng hái đoàn kết và kháng chiến”(10).
Nâng cao chất lượng, hiu qucông tác ca cán bộ, đảng viên Bộ đội Biên phòng
tăng cường cho các xã biên giới, địa bàn đặc biệt khó khăn, tham gia sinh hot ti các chi
bthôn, bn biên gii theo Kết lun s68-KL/TW, ngày 5-2-2020, của Ban Bí thư. Thực
hin tt công tác tuyn chn, gi công dân nhập ngũ; tạo ngun, phát triển đảng viên,
đào tạo cán bquân sự xã, phường, thtrn, bsung lực lượng đảng viên, cán bcho các
địa phương. Thông qua hoạt động giao lưu, kết nghĩa, tập hun, giúp cp y, tchc
đảng, chính quyn, Mt trn Tquc và các tchc chính tr- xã hi ở cơ sở nâng cao
chất lượng, hiu quhoạt động, tăng cường qun lý nhà nước vquc phòng, an ninh,
phát huy dân chủ ở cơ sở,...
Cơ quan, đơn vị tăng cường chỉ đạo làm tt công tác nắm, đánh giá, dự báo đúng
tình hình trên từng địa bàn, phi hp cht chvi lực lượng công an và các lực lượng
liên quan đấu tranh phòng, chống âm mưu, thủ đoạn hoạt động “diễn biến hòa bình”,
hòng phá hoi khối đại đoàn kết toàn dân tc; phòng, chng ti phm, xlý kp thi,
hiu qutình hung quốc phòng, an ninh, không để bị động, bt ng, givng an ninh
chính tr, trt t, an toàn xã hi. Tiếp tc quán trit, thc hin tt các nghquyết ca
Đảng, chính sách, pháp lut của Nhà nước vdân tộc, tôn giáo; đấu tranh ngăn chặn hot
động truyền đạo trái pháp luật, âm mưu, thủ đoạn ca các thế lực thù địch li dng vn
đề dân tc, tôn giáo, dân ch, nhân quyền để chống phá. Tăng cường tuyên truyn, vn
động và sát cánh, đồng hành cùng nhân dân vươn khơi, bám ngư trường, bám bin, kiên
quyết, kiên trì đấu tranh bo vvng chc chquyn biển, đảo ca Tquc, an ninh biên
gii quc gia...
Năm là, nâng cao chất lượng tng hp, sc mnh chiến đấu ca lực lượng vũ
trang; tp trung xây dựng Quân đội nhân dân vng mnh vchính tr; phát trin nn
công nghip quc phòng hiện đại, lưỡng dng.
Tiếp tục đẩy mnh xây dựng Quân đội nhân dân cách mng, chính quy, tinh nhu,
từng bước hiện đại, mt squân chng, binh chng, lực lượng tiến thng lên hiện đại;
đến năm 2025, cơ bản xây dựng Quân đội tinh, gn, mnh, to tiền đề vng chc, phn
đấu đến năm 2030 xây dựng Quân đội nhân dân cách mng, chính quy, tinh nhu, hin
đại theo tinh thn Nghquyết Đại hi XIII của Đảng. Đây là trách nhiệm của toàn Đảng,
toàn dân và chthng chính trị, trước hết là Quân ủy Trung ương, Bộ Quc phòng, cp
y, tchức đảng, lãnh đạo, chhuy các cấp. Toàn quân tăng cường công tác giáo dc
chính trị, tư tưởng, phbiến, giáo dc pháp lut, xây dng bản lĩnh chính trị vng vàng,
kiên định mục tiêu, lý tưởng, tin tưởng tuyệt đối vào chủ nghĩa Mác - Lê-nin, tư tưởng
HChí Minh, vào sự lãnh đạo của Đảng và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Trin
khai đồng bgii pháp xây dựng Quân đội tinh, gn, mnh theo tinh thn Nghquyết s
05-NQ/TW, ngày 17-1-2022, ca BChính trvà Nghquyết s230-NQ/QUTW, ngày
2-4-2022, ca Quân ủy Trung ương, về lãnh đạo thc hin tchức Quân đội nhân dân

1.9 Page 9

▲back to top
Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và những năm tiếp theo. Tích cực đổi mi, nâng cao
chất lượng đào tạo, hun luyn, din tập, trình độ và khả năng sẵn sàng chiến đấu, hot
động công tác đảng, công tác chính tr, xây dng chính quy, chp hành klut; bảo đảm
hu cn, kthut; nghiên cu khoa hc, tng kết thc tin, phát trin lý lun; tp trung
lãnh đạo, chỉ đạo làm tt công tác chun b, tchức thành công đại hội đảng các cp, tiến
tới Đại hội đại biểu Đảng bộ Quân đội ln thứ XII và Đại hội đại biu toàn quc ln th
XIV của Đảng.
Tiếp tc quán trit, thc hin nghiêm các nghquyết, chthị, quy định của Đảng
vxây dng, chỉnh đốn Đảng, trng tâm là Nghquyết Hi nghị Trung ương 4 (khóa XI,
XII), Kết lun Hi nghị Trung ương 4 khóa XIII, các quy định của Đảng vtrách nhim
nêu gương của cán bộ, đảng viên và vnhững điều đảng viên không được làm. Trin
khai thc hin hiu quả Quy định s144-QĐ/TW, ngày 9-5-2024, ca BChính tr, v
“Chuẩn mực đạo đức cách mng ca cán bộ, đảng viên trong giai đoạn mới”, gắn vi
hc tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách HChí Minh; Nghquyết s847-
NQ/QUTW, ngày 28-12-2021, ca Quân ủy Trung ương, “Về phát huy phm chất “Bộ
đội CHồ”, kiên quyết chng chủ nghĩa cá nhân trong tình hình mới”. Chú trọng thc
hiện đồng bộ cơ chế, chính sách vthu hút, trng dụng nhân tài trong Quân đội; chủ động
đề xut và trin khai thc hiện chính sách đặc thù, đột phá. Tp trung xây dựng đội ngũ
cán btheo tinh thần “7 dám” (dám nghĩ, dám nói, dám làm, dám chịu trách nhim, dám
đổi mi, sáng tạo, dám đương đầu với khó khăn, thử thách và dám hành động vì li ích
chung); xây dng cp y, tchức đảng trong sch, vng mnh, thc slà ht nhân lãnh
đạo, đoàn kết ở đơn vị; bảo đảm sự lãnh đạo tuyệt đối, trc tiếp vmi mt của Đảng đối
với Quân đội. Phi hp vi cp y, chính quyền các địa phương, các ngành tăng cường
lãnh đạo, chỉ đạo xây dng lực lượng dbị động viên hùng hu, chất lượng ngày càng
cao, dân quân, tvvng mnh, rng khp; coi trng lực lượng dân quân, tvbin và
dân quân, tvệ ở các địa bàn trọng điểm.
Quán trit, thc hin hiu quNghquyết s08-NQ/TW, ngày 21-6-2022, ca B
Chính trị, “Về đẩy mnh phát trin công nghip quốc phòng đến năm 2030 và những
năm tiếp theo”; đẩy mnh xây dng nn công nghip quc phòng tch, tlc, tự cường,
lưỡng dng, hiện đại, trong đó phát huy nội lc là yếu tquyết định; gn kết cht ch
trở thành mũi nhọn ca công nghip quc gia. Phấn đấu để công nghip quốc phòng đủ
năng lực nghiên cu, thiết kế, chế to, sn xuất vũ khí, trang bị kthuật có tính năng
chiến thut - kthut cao theo yêu cu trang bcho lực lượng vũ trang, đáp ứng nhim
vxây dựng Quân đội hiện đại. Làm chủ được thiết kế, công nghnền, đặc bit là công
nghệ lõi, tăng tỷ lnội địa hóa sn phm; phát triển lĩnh vực mũi nhọn trên cơ sở công
nghmi, hiện đại, to sc cnh tranh quc tế, tham gia sâu vào chui giá trtoàn cu;
từng bước chuyn giao công nghphù hp cho công nghiệp dân sinh. Qua đó, góp phần
xây dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân svà hin thc hóa các tim lc

1.10 Page 10

▲back to top
thành sc mnh lực lượng vũ trang của toàn dân, thc hin thng li nhim vquân s,
quc phòng.
Sáu là, phát huy sc mnh tng hp ca hthng chính trvà toàn dân trong xây
dng tim lc chính tr, tinh thn và tim lc quân sca nn quc phòng toàn dân.
Vi vai trò nòng ct và chức năng, nhiệm vụ được giao, Quân đội nhân dân tiếp
tc phát huy sc mnh tng hp ca chthng chính tr, lực lượng vũ trang và toàn dân
trong xây dng tim lc, lực lượng, thế trn quc phòng; nâng cao tính bn vng và kh
năng huy động đáp ứng yêu cu trong tình hung quốc phòng. Theo đó, Quân đội tiếp
tc phi hp vi các ban, ngành ở Trung ương và địa phương thực hin hiu quNgh
quyết s28-NQ/TW, ngày 22-9-2008 và Kết lun s64-KL/TW, ngày 30-10-2019, ca
BChính tr, Nghị định số 21/2019/NĐ-CP, ngày 22-02-2019, ca Chính ph, vnâng
cao chất lượng xây dng và hoạt động khu vc phòng thtnh, huyn, gn kết cht ch
vi thế phòng thca quân khu và cả nước. Tp trung xây dng thế trn, công trình ca
khu vc phòng thủ; trong đó, xây dựng thế trn quân slà ht nhân, quyết định svng
chc ca khu vc phòng thủ, được liên kết cht chvi các thế trn khác to thành thế
trn liên hoàn, vng chắc, để chủ động ngăn ngừa, làm tht bi mọi âm mưu, thủ đoạn,
hoạt động “diễn biến hòa bình”, bạo lon lật đổ ca các thế lực thù địch. Givng n
định chính trị, môi trường hòa bình để phát trin kinh tế - xã hi; xlý hiu qutình
hung vquc phòng, an ninh, givng chquyn, an ninh biên gii; sẵn sàng đánh
thng chiến tranh xâm lược, bo vệ địa phương, góp phần bo vTquc Vit Nam xã
hi chủ nghĩa. Các ngành, địa phương thực hin tt chủ trương kết hp cht ch, hiu
qugia kinh tế, văn hóa, xã hội vi quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong các lĩnh
vc, các vùng kinh tế, các ngành, trong tng dán, nht là các vùng kinh tế trọng điểm,
các địa bàn chiến lược, các ngành quan trng; bảo đảm mỗi bước tăng trưởng kinh tế
mỗi bước tăng cường tim lc quc phòng, an ninh, to ngun dtrvsức người, sc
ca phc vnhim vquân s, quc phòng, bo vTquc.
Xây dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân slà ni dung quan trọng để
nâng cao sc mnh quc phòng, bo vTquốc. Đây là vấn đề ln, htrng, chiến lược,
thường xuyên; là trách nhim của toàn Đảng, toàn dân và chthng chính trị; trong đó,
Quân đội nhân dân là nòng ct. Phát huy truyn thống 80 năm xây dựng, chiến đấu, chiến
thắng và trưởng thành, Quân đội nhân dân Vit Nam quyết tâm thc hin chủ trương,
gii pháp, phát huy sc mnh tng hp ca các cp, ngành, các tng lp nhân dân, xây
dng tim lc chính tr, tinh thn, tim lc quân svng mnh, góp phn xây dng và
bo vvng chc Tquc Vit Nam xã hi chủ nghĩa trong thi kmi./.
-----------------------
(1) HChí Minh: Toàn tp, Nxb. Chính trquc gia Stht, Hà Ni, 2011, t. 13, tr.
264
(2) Văn kiện Đại hội đại biu toàn quc ln thXIII, Nxb. Chính trquc gia Stht,
Hà Ni, 2021, t. I, tr. 157

2 Pages 11-20

▲back to top

2.1 Page 11

▲back to top
(3) Văn kiện Đại hội đại biu toàn quc ln thứ XIII, Sđd, t. I, tr. 159
(4) Quc phòng Vit Nam 2019, Nxb. Chính trquc gia Stht, Hà Ni, 2019, tr. 38
(5) V. I. Lê-nin: Toàn tp, Nxb. Chính trquc gia, Hà Ni, 2005, t. 41, tr. 147
(6) Quc phòng Việt Nam 2019, Sđd, tr. 44
(7) Tiêu biểu như: Nghị quyết s28-NQ/TW, ngày 22-9-2008, ca BChính trị, “Về
tiếp tc xây dng các tnh, thành phtrc thuộc Trung ương thành khu vực phòng thvng
chc trong tình hình mới”; Nghị quyết Hi nghị Trung ương 8 khóa IX, XI, XIII về Chiến lược
bo vTquc trong tình hình mi; Nghị định số 21/2019/NĐ-CP, ngày 22-02-2019, ca Chính
phủ, “Về khu vc phòng thủ”; Luật Quốc phòng năm 2018, Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015,
Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam năm 1999 (sửa đổi, bổ sung năm 2008, 2014), Lut
Quân nhân chuyên nghip, công nhân và viên chc quốc phòng năm 2015, Luật Biên gii quc
gia năm 2003, Luật Dân quân tvệ năm 2019, Luật Cnh sát bin Việt Nam năm 2018, Luật
Lực lượng dbị động viên năm 2019, Luật Biên phòng Việt Nam năm 2020,...
(8) Văn kiện Đại hội đại biu toàn quc ln thứ XIII, Sđd, t. I, tr. 108
(9) Chths58/TTg, ngày 15-2-1993, ca Thủ tướng Chính ph, về “Tăng cường
chỉ đạo xây dựng cơ sở vng mnh toàn diện để đáp ứng yêu cu nhim vquc phòng - an
ninh trong tình hình mới”; Chỉ ths36/2005/CT-Ttg, ngày 17-10-2005, ca Thủ tướng Chính
phủ, “Về tiếp tc chỉ đạo xây dựng cơ sở vng mnh toàn diện để đáp ứng yêu cu nhim v
quc phòng, an ninh trong tình hình mới”,...
(10) HChí Minh: Toàn tp, Sđd, t. 7, tr. 350
Ngun: Tp chí Cng sản điện tử, ngày 11 tháng 11 năm 2024